Sinh năm 1994 mệnh gì, tuổi gì, màu sắc hợp mệnh, hợp tuổi nào, khắc tuổi nào là câu hỏi chung của những người sinh năm này. Nếu bạn sinh năm 1994 giáp tuất và đang tìm câu trả lời cho mình về những vấn đề kể trên, đừng bỏ qua bài viết dưới đây.
1960 1961 1962 1963 1964 1965 1966 1967 1968 1969 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
1. Sinh năm 1994 tuổi con gì?
Xem bói tử vi, người sinh năm 1994 tuổi con Chó
Can chi (tuổi theo lịch âm): Giáp Tuất
Xương con chó, tướng tinh con ngựa
Con nhà Xích đế - Cô bần
2. Sinh năm 1994 mệnh gì?
Xem Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 1994: Sơn Đầu Hỏa
Tương sinh với mệnh: Mộc và Thổ
Tương khắc với mệnh: Thủy và Kim
3. Sinh năm 1994 có cung mệnh là gì?
Nam mạng: Càn Kim thuộc Tây tứ mệnh
Nữ mạng: Ly Hỏa thuộc Đông tứ mệnh
4. Sinh năm 1994 hợp màu gì?
- Người sinh năm 1994 hợp màu gì?
+ Xem màu hợp tuổi, màu bản mệnh: Màu của hành Hỏa, gồm đỏ, cam, tím, hồng.
+ Màu tương sinh: Màu của hành Mộc gồm xanh lá, xanh lục. Màu của hành Thổ gồm vàng, cam, nâu đất.
+ Màu kỵ: Màu của hành Thủy gồm đen, xanh dương; Màu của hành Kim là trắng, xám, bạc.
- Người sinh năm 1994 hợp xe màu gì?
Chọn màu xe hợp mệnh, không thăng quan thì cũng tiến chức. Khi chọn màu xe hợp mệnh Giáp Tuất 1994, nên chọn các màu bản mệnh hoặc màu tương sinh phía trên. Tránh những màu kiêng kỵ là được.
Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 1994 gồm: Đỏ, cam, xanh lá, xanh lục, vàng, nâu đậm...
5. Sinh năm 1994 hợp với số nào?
Nam mệnh hợp các số: 5, 7, 8
Nữ mệnh hợp các số: 3, 4, 9
6. Sinh năm 1994 hợp tuổi nào?
- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Mộc: Canh Thân, Tân Dậu, Kỷ Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi…
- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Thổ: Đinh Tị, Canh Ngọ, Tân Mùi, Mậu Dần, Kỷ Mão, Bính Tuất…
- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Hỏa: Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Bính Dần, Đinh Mão, Ất Hợi…
7. Sinh năm 1994 hợp hướng nào?
Nam mệnh Giáp Tuất 1994: Nam tuổi Tuất nên và không nên làm nhà theo hướng nào?
+ Hướng hợp: Tây (Sinh Khí) - Tây Nam (Phúc Đức) - Đông Bắc (Thiên Y) - Tây Bắc (Phục Vị). Cụ thể như sau: Hướng Tây Nam – Phúc Đức: Đây là hướng tốt nhất với tuổi Giáp Tuất, vừa vượng tài vượng lộc lại vượng nhân đinh, gia đình giàu có, con cháu thành đạt, sức khỏe dồi dào, hạnh phúc viên vãn. Hướng Đông Bắc – Thiên y: Nhà hướng này chủ về làm ăn phát triển, có cuộc sống vui vẻ ổn định, người trong nhà hiền lành, nhân hậu nhưng vì nhà thuần dương nên con gái trong nhà thường ốm đau. Hướng Tây Bắc – Phụ vị: Nhà hướng này thịnh vượng giàu có, con cháu đều thông mình thành đạt, nhất là con trưởng nhưng vì âm thịnh dương suy nên sức khỏe của phụ nữ trong nhà yếu, sinh con khó nuôi. Hướng Tây – Sinh khí: Hướng Sinh khí hầu hết là hướng tốt nhưng trong trường hợp này sao Tham Lang thuộc ngũ hành Mộc bị cung Đoài thuộc ngũ hành Kim khắc nên dù ban đầu khấm khá tốt lành nhưng càng về sau càng lụi bại, không lâu dài.
+ Hướng không hợp: Nam (Tuyệt Mệnh) - Đông (Ngũ Quỷ) - Đông Nam (Họa Hại) - Bắc (Lục Sát). Cụ thể như sau: Hướng Nam – Tuyệt mệnh: Hướng nhà này rất xấu, nhờ có sao Kim Phá Quân nhập cung Hỏa, khắc hướng Ly Hỏa nên giảm bớt hung hiểm song vẫn không nên ở. Hướng Bắc – Lục sát: Hướng nhà này tưởng tốt vì ban đầu làm ăn vượng nhưng càng ở lâu sức khỏe người trong nhà càng sa sút, nhất là phụ nữ. Hơn nữa nhân đinh thoái lui, con cháu hư hỏng, không có định hướng. Hướng Đông Nam – Họa hại: Hướng nhà Tốn Mộc khắc sao Thổ giảm bớt điềm hung của sao thổ Lộc Tồn nhưng vẫn xấu, ảnh hưởng tới sức khỏe, nhất là phụ nữ. Phụ nữ hay ốm đau, khó sinh, sinh con khó nuôi. Hướng Đông – Ngũ quỷ: Hướng nhà này chủ về hung tai, tổn thương, tiêu bại gia sản, dễ gặp họa thị phi, tranh giành, kiện tụng, ốm bệnh. Quẻ Chấn đại diện cho trưởng nam nên người này bị ảnh hưởng nhiều nhất.
Nữ mệnh Giáp Tuất 1994: Nữ tuổi Tuất nên và không nên làm nhà theo hướng nào?
+ Hướng hợp: Đông (Sinh Khí) - Bắc (Phúc Đức) - Đông Nam (Thiên Y) - Nam (Phục Vị). Cụ thể như sau: Hướng Đông – Sinh khí: Nhà ở hướng này vừa có tài vừa có danh, quan lộc hưng thịnh, con cháu giỏi giang thành công, gia đình hạnh phúc lâu dài. Hướng Bắc – Phúc Đức: Nhà ở hướng này có lợi cho kinh thương, sức khỏe tốt, con chấu đông đúc thành đạt. Song cần hóa giải Thủy Hỏa tương xung để gia vận được lâu dài. Hướng Đông Nam – Thiên y: Nhà ở hướng này công danh sự nghiệp và tài lộc đều khá, cực tốt đối với nữ giới nhưng nam giới lại tổn thương, bệnh nhiều, có nguy cơ chết trẻ. Nữ giới tuổi Tuất có thể sống ở đây một thời gian nhưng không nên ở lâu vì hại đường con cháu. Hướng Nam – Phục vị: Nhà âm thịnh dương suy, tuy rằng kinh tế tốt, sự nghiệp vượng nhưng lại không bền vững, nam giới yếu ớt, yểu mệnh. Phụ nữ tuổi Tuất chỉ nên ở tạm để tránh cảnh góa phụ.
+ Hướng không hợp: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) - Tây (Ngũ Quỷ) - Đông bắc (Họa Hại) - Tây Nam (Lục Sát). Cụ thể như sau: Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Hướng nhà này tai ương hung họa rất nhiều, người trong nhà yểu mệnh, nhất là nam giới. Hướng Tây Nam – Lục sát: Hướng nhà dương khí suy yếu, làm ăn không tốt, thiệt hại con người, nam giới đoản thọ. Hướng Đông Bắc – Họa hại: Hướng nhà kinh tế kém, nghèo túng lại hay gặp tai họa bất ngờ. Hướng Tây – Ngũ Quỷ: Hướng nhà dương khí suy bại, âm khí lên ngôi nên nam giới ốm yếu, chết sớm, người con gái thứ trong nhà hay mắc tai ương, gia vận lụi bại.
8. Phật bản mệnh tuổi Giáp Tuất 1994
Phật độ mệnh cho tuổi Giáp Tuất sinh năm 1994 là Phật A Di Đà.
Đây là vị Phật mang tới tiền đồ vô lượng, không chỉ tăng cường sức hấp dẫn mà còn rất có lợi cho sự nghiệp của người tuổi Giáp Tuất.
Xem thêm:
Commenti