Sinh năm 1991 mệnh gì, tuổi gì, màu sắc hợp mệnh, hợp tuổi nào, khắc tuổi nào là câu hỏi chung của những người sinh năm này. Nếu bạn sinh năm 1991 tân mùi và đang tìm câu trả lời cho mình về những vấn đề kể trên, đừng bỏ qua bài viết dưới đây.
1960 1961 1962 1963 1964 1965 1966 1967 1968 1969 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
1. Sinh năm 1991 tuổi con gì?
Xem bói tử vi, người sinh năm 1991 thuộc tuổi con Dê
Can chi (tuổi theo lịch âm): Tân Mùi
Xương con dê, tướng tinh con gấu
Con nhà Huỳnh đế - Bần cùng
2. Sinh năm 1991 mệnh gì?
Xem Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 1991: Lộ Bàng Thổ
Tương sinh với mệnh: Hỏa, Kim
Tương khắc với mệnh: Mộc, Thủy
3. Sinh năm 1991 có cung mệnh là gì?
Nam: Ly Hỏa, thuộc Đông tứ mệnh
Nữ: Càn Kim, thuộc Tây tứ mệnh
4. Sinh năm 1991 hợp màu gì?
- Người sinh năm 1991 hợp màu gì?
+ Màu bản mệnh: Vàng, nâu đậm, cà phê.
+ Màu tương sinh: Màu của hành Hỏa gồm đỏ, cam, tím, hồng; Màu của hành Kim gồm trắng, ghi, xám.
+ Màu kỵ: Màu của hành Mộc gồm xanh lá, xanh lam; màu của hành Thủy gồm đen, xanh dương.
- Người sinh năm 1991 hợp xe màu gì?
Khi chọn màu xe hợp mệnh Tân Mùi 1991, nên chọn các màu bản mệnh hoặc màu tương sinh phía trên. Tránh những màu kiêng kỵ là được.
Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 1991 gồm: Vàng, nâu đậm, đỏ, cam, trắng, ghi, bạc…
5. Sinh năm 1991 hợp với số nào?
Nam mệnh hợp các số: 3, 5, 9
Nữ mệnh hợp các số: 5, 6, 8
6. Sinh năm 1991 hợp tuổi nào?
- Hợp tuổi có mệnh Hỏa: Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Bính Dần, Đinh Mão, Giáp Tuất, Ất Hợi…
- Hợp tuổi có mệnh Kim: Canh Tuất, Tân Hợi, Giáp Tý, Nhâm Thân, Quý Dậu, Canh Thìn, Tân Tị…
- Hợp tuổi có mệnh Thổ: Kỷ Dậu, Mậu Thân, Bính Thìn, Đinh Tị, Canh Ngọ, Mậu Dần, Kỷ Mão, Bính Tuất…
7. Sinh năm 1991 hợp hướng nào?
Để xác định đúng phương hướng, trước tiên cần biết cách xác định hướng nhà, hướng bếp, hướng ban thờ đúng chuẩn.
Nam mệnh Tân Mùi 1991:
+ Hướng hợp: Đông (Sinh Khí) - Bắc (Phúc Đức) - Đông Nam (Thiên Y) - Nam (Phục Vị). Cụ thể như sau:
Hướng Đông – Sinh khí: Nhà này làm ăn thịnh vượng phát đạt, thành danh, có chức có quyền; con cháu đông đúc tài giỏi, gia đình hài hòa.
Hướng Bắc – Phúc Đức: Nhà này làm ăn hanh thông, người mà khỏe mạnh, con cháu giỏi giang thành đạt. Nhưng khuyết điểm là Thủy Hỏa tương xung, nên tìm cách để hóa giải.
Hướng Đông Nam – Thiên y: Nhà này lúc đầu tốt, làm ăn thuận lợi, người nhà thành danh, phụ nữ đức độ nhưng càng về sau nam giới càng yếu kém, dễ ốm đau, chết sớm, nhà có nhiều quả phụ.
Hướng Nam – Phục vị: Nhà này ban đầu làm ăn khá, có tài sản tích lũy nhưng lại không phát lên được, nhà thuần âm dương khí kém nên nam giới trong nhà yếu, đoản mệnh.
+ Hướng kỵ: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) - Tây (Ngũ Quỷ) - Đông bắc (Họa Hại) - Tây Nam (Lục Sát). Cụ thể như sau:
Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Xem hướng nhà theo tuổi, nhà này làm ăn kém, thường xuyên gặp nhiều rủi ro tai họa, người già không thọ, nam giới chết trẻ, có nhiều quả phụ.
Hướng Tây Nam – Lục sát: Nhà này âm thịnh dương suy, phụ nữ nắm quyền, nam giới chết sớm.
Hướng Đông Bắc – Họa hại: Nhà này nghèo khổ, vất vả, gặp nhiều tai họa thị phi.
Hướng Tây – Ngũ quỷ: Nhà này âm thịnh dương suy, nam giới yếu kém, đoản mệnh; con gái thứ trong nhà thường gặp chuyện không hay; gia vận sa sút.
Nữ mệnh Tân Mùi 1991:
+ Hướng hợp: Tây (Sinh Khí) - Tây Nam (Phúc Đức) - Đông Bắc (Thiên Y) - Tây Bắc (Phục Vị). Cụ thể như sau:
Hướng Tây Nam – Phúc Đức: Hướng nhà này phát đạt tài lộc, công danh sự nghiệp hiển đạt, hậu nhân tốt đẹp, nhiều người thành công, gia trạch hài hòa, sức khỏe viên mãn.
Hướng Đông Bắc – Thiên y: Hướng nhà này làm ăn khấm khá, có tài sản tích lũy, làm việc gì cũng hanh thông, có phúc đức nhưng vì nhà thuần dương nên cần lưu ý tới sức khỏe của con gái trong nhà.
Hướng Tây Bắc – Phụ vị: Nhà này tài lộc dồi dào, con cháu thành công, nhiều người giỏi giang, nhất là con trưởng nhưng vì dương thịnh âm suy nên phụ nữ trong nhà sức khỏe yếu kém, con trẻ khó nuôi.
Hướng Tây – Sinh khí: Hướng này vốn dĩ là hướng tốt nhưng vì cung Đoài Kim khắc sao Tham Lang Mộc tinh nên ban đầu thì tốt, sau đó dần lụn bại.
+ Hướng kỵ: Nam (Tuyệt Mệnh) - Đông (Ngũ Quỷ) - Đông Nam (Họa Hại) - Bắc (Lục Sát). Cụ thể như sau:
Hướng Nam – Tuyệt mệnh: hướng Ly Hỏa khắc sao Kim Phá Quân nhập cung Hỏa nên giảm bớt hung hiểm của sao Phá Quân, nhà này ở tạm thời gian ngắn thì được, ở lâu dài thì không nên.
Hướng Bắc – Lục sát: Hướng nhà này chỉ thịnh vượng lúc ban đầu còn sau rất kém, người trong nhà, nhất là phụ nữ ốm đau liên miên, hậu nhân hư hỏng, không tu chí làm ăn.
Hướng Đông Nam – Họa hại: Hướng nhà này tưởng tốt vì ban đầu làm ăn thuận lợi nhưng do tương khắc nên càng về sau càng bộc lộ khuyết điểm, ảnh hưởng tới sức khỏe của người trong nhà, phụ nữ khó sinh, con trẻ khó nuôi.
Hướng Đông – Ngũ quỷ: Nhà này rủi ro nhiều, tai ương lắm, tài sản hao hụt, dễ gặp nạ hỏa hoạn, thị phi, quan tai, đau ốm. Quẻ Chấn đại diện trưởng nam nên người này phải hết sức lưu ý.
8. Phật bản mệnh tuổi Tân Mùi 1991
Vị Phật độ mệnh cho người sinh năm 1991 Tân Mùi là Đại Nhật Như Lai, tượng trưng cho quang minh, ánh sáng của chân lý.
Xem thêm:
コメント