Sinh năm 1989 mệnh gì, tuổi gì, màu sắc hợp mệnh, hợp tuổi nào, khắc tuổi nào là câu hỏi chung của những người sinh năm này. Nếu bạn sinh năm 1989 Kỷ Tỵ và đang tìm câu trả lời cho mình về những vấn đề kể trên, đừng bỏ qua bài viết dưới đây.
1960 1961 1962 1963 1964 1965 1966 1967 1968 1969 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
1. Sinh năm 1989 tuổi con gì?
Xem tử vi phương Đông, người sinh năm 1989 cầm tinh con Rắn
Can chi (tuổi theo lịch âm): Kỷ Tị
Xương con rắn, tướng tinh con khỉ
Con nhà Thanh Đế - Trường mạng
2. Sinh năm 1989 mệnh gì?
Xem Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 1989: Đại Lâm Mộc.
Tương sinh với mệnh: Thủy và Hỏa
Tương khắc với mệnh: Kim và Thổ
3. Sinh năm 1989 có cung mệnh là gì?
Nam mạng: Khôn Thổ, thuộc Tây tứ mệnh
Nữ mạng: Tốn Mộc, thuộc Đông tứ mệnh
4. Sinh năm 1989 hợp màu gì?
- Người sinh năm 1989 hợp màu gì?
+ Màu bản mệnh: Xanh lá, xanh lục.
+ Màu tương sinh: Đen, xanh dương, đỏ, cam, vàng, tím, hồng.
+ Màu kỵ: Trắng, ghi, vàng, nâu đất.
- Người sinh năm 1989 hợp xe màu gì?
Chọn màu xe hợp mệnh, không thăng quan thì cũng tiến chức. Khi chọn màu xe hợp mệnh Kỷ Tị 1989, nên chọn các màu bản mệnh hoặc màu tương sinh phía trên. Tránh những màu kiêng kỵ là được
Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 1989 gồm: Xanh lá, xanh lục, cam, đỏ, vàng, tím, hồng…
5. Sinh năm 1989 hợp với số nào?
Nam mệnh hợp các số: 2, 5, 8, 9
Nữ mệnh hợp các số: 1, 3, 5, 9
6. Sinh năm 1989 hợp tuổi nào?
- Hợp tuổi thuộc mệnh Thủy: Giáp Dần, Ất Mão, Bính Tý, Đinh Sửu…
- Hợp tuổi có mệnh Hỏa: Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Bính Dần, Đinh Mão, Giáp Tuất…
- Hợp tuổi thuộc mệnh Mộc: Canh Thân, Tân Dậu, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Nhâm Ngọ, Quý Mùi…
7. Sinh năm 1989 hợp hướng nào?
Nam mệnh Kỷ Tị 1989:
+ Hướng hợp: Đông Bắc (Sinh Khí) - Tây Bắc (Phúc Đức) - Tây (Thiên Y) - Tây Nam (Phục Vị). Cụ thể như sau: Đông Bắc - Sinh Khí: Nhà này nhiều tài lộc, giàu sang phú quý, nhiều tiền của, con cái thành đạt, nhiều đất đai. Về sau sẽ kém vì hành mộc của sao Sinh khí sẽ làm suy giảm tài lộc. Tây Bắc - Phúc Đức: Nhà này nhiều tài lộc, giàu có, có danh có tiếng, con cháu thông minh học giỏi, gia đình hạnh phúc, người trong nhà trường thọ. Tây - Thiên Y: Nhà này âm thịnh dương suy, ít con trai. Nhà này gia đạo tốt, nhiều tài lộc làm ăn, nhưng về sau dễ suy kém về kinh tế. Tây Nam - Phục Vị: Nhà này thời gian đàu cũng cũng phát đạt giàu có, nhưng về sau bị tổn hại, nam bị tổn thương, nữ nắm quyền trong gia đình, có khi trở thành cô quả.
+ Hướng không hợp: Bắc (Tuyệt Mệnh) - Đông Nam (Ngũ Quỷ) - Đông (Họa Hại) - Nam (Lục Sát). Cụ thể như sau: Bắc - Tuyệt Mệnh: Nhà này làm ăn suy bại, không giàu có. Sức khỏe suy yếu, con trai thứ dễ tổn thọ sớm. Nam - Lục Sát: Nhà này những năm đầu cũng có tài lộc, nhưng về sau sa sút, giảm đinh, dương khí suy do đó nam giới đoản thọ, thiếu con nối dõi. Đông - Họa Hại: Nhà này lúc đầu giàu có, nhân khẩu tăng, nhưng về sau thì sa sút, thường gặp tai họa; người mẹ già dễ bị tổn thương. Đông Nam - Ngũ Quỷ: Nhà này không có tài lộc, gia sản bại sút, nhiều chuyện thị phi, dễ bất hòa, gia đình không yên, tranh chấp tài sản, hiếm con trai. Người mẹ dễ gặp tai họa.
Nữ mệnh Kỷ Tị 1989:
+ Hướng hợp: Bắc (Sinh Khí) - Đông (Phúc Đức) - Nam (Thiên Y) - Đông Nam (Phục Vị). Cụ thể như sau:
Bắc - Sinh Khí: Nhà này được công danh phú quý song toàn, có danh có tiếng. Con cái ngoan hiền thành đạt có công danh hiển hách.
Đông - Phúc Đức: Nhà này giàu có, thăng tiến, công danh hiển đạt, con trai và con gái đều phát triển.
Nam - Thiên Y: Nhà này những năm đầu được phú quý. Người trong nhà sống lương thiện, nữ giới phát triển, nam giới vận khí kém.
Đông Nam - Phục Vị: Nhà này âm vượng, dương suy, nên nam giới trong nhà kém hơn nữ giới. Nhà này lúc đầu khá giả, tăng nhân đinh. Nhưng về sau nhân đinh kém dần, con trai dễ đoản thọ. Phụ nữ nắm quyền trong gia đình và nuôi con.
+ Hướng không hợp: Đông Bắc (Tuyệt Mệnh) - Tây Nam (Ngũ Quỷ) - Tây Bắc (Họa Hại) - Tây (Lục Sát). Cụ thể như sau: Đông Bắc - Tuyệt Mệnh: Nhà này rất xấu, kinh tế suy bại, nhà thiệt nhân đinh, nữ giới bệnh tật khó chữa. Phụ nữ khó nuôi con. Tây - Lục Sát: Nhà này lúc đầu làm ăn cũng có của, nhưng về sau sa sút. Âm thịnh dương suy nên nam giới dễ đoản thọ, trưởng nữ trong nhà hay ốm đau và thương tật. Tây Bắc - Họa Hại: Nhà này lúc đầu có tài lộc, nhưng về sau suy. Nhiều tai họa xảy ra. Cung tốn (đại diện cho trưởng nữ) bị khắc, phụ nữ đặc biệt là trưởng nữ dễ bị tổn thương, khó sinh đẻ. Tây Nam - Ngũ Quỷ: Người trong nhà hay bị đau ốm, bệnh tật; tài sản suy bại, nhiều chuyện thị phi, Cung Khôn (đại diện cho người mẹ) do đó người mẹ gánh chịu nhiều bệnh tật và tổn thọ.
8. Phật bản mệnh tuổi Kỷ Tị 1989
Phổ Hiền bồ tát chính là vị Phật độ mệnh cho tuổi Kỷ Tị sinh năm 1989.
Xem thêm:
Comments