Sinh năm 1984 mệnh gì, tuổi gì, màu sắc hợp mệnh, hợp tuổi nào, khắc tuổi nào là câu hỏi chung của những người sinh năm này. Nếu bạn sinh năm 1984 Giáp Tý và đang tìm câu trả lời cho mình về những vấn đề kể trên, đừng bỏ qua bài viết dưới đây.
1960 1961 1962 1963 1964 1965 1966 1967 1968 1969 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
1. Sinh năm 1984 tuổi con gì?
Theo tử vi khoa học, người sinh năm 1984 là tuổi con Chuột
Can chi (tuổi theo lịch âm): Giáp Tý
Xương con chuột , tướng tinh con chó sói
Con nhà Bạch Đế - Phú quý
2. Sinh năm 1984 mệnh gì?
Xem Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 1984: Hải Trung Kim
Tương sinh với mệnh: Thủy và Thổ
Tương khắc với mệnh: Hỏa và Mộc
3. Sinh năm 1984 có cung mệnh là gì?
- Nam mạng: Đoài Kim, thuộc Tây tứ mệnh
- Nữ mạng: Cấn Thổ, thuộc Tây tứ mệnh
4. Sinh năm 1984 hợp màu gì?
- Người sinh năm 1984 hợp màu gì?
+ Xem màu hợp tuổi, màu bản mệnh: trắng, ghi, bạc, xám
+ Màu tương sinh: đen, xanh dương, vàng, nâu đậm, cà phê
+ Màu kỵ: đỏ, cam, tím, xanh lá, xanh lục
- Người sinh năm 1984 hợp xe màu gì?
Khi chọn màu xe hợp mệnh Giáp Tý 1984, nên chọn các màu bản mệnh hoặc màu tương sinh phía trên. Tránh những màu kiêng kỵ là được.
Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 1984 gồm: trắng, ghi, xanh dương, đen, nâu đậm, ghi xám…
5. Sinh năm 1984 hợp với số nào?
Nam mệnh hợp các số: 4, 6, 8
Nữ mệnh hợp các số: 2, 5, 8, 9
6. Sinh năm 1984 hợp tuổi nào?
- Hợp với tuổi thuộc mệnh Thổ: Kỷ Tị, Mậu Dần, Kỷ Mão, Bính Tuất, Đinh Hợi…
- Hợp với tuổi thuộc mệnh Thủy: Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Giáp Thân…
- Hợp với tuổi thuộc mệnh Kim: Giáp Tý, Ất Sửu, Nhâm Thân, Quý Dậu…
7. Sinh năm 1984 hợp hướng nào?
Nam mệnh Giáp Tý 1984:
+ Hướng hợp: Tây Bắc (Sinh Khí) - Đông Bắc (Phúc Đức) - Tây Nam (Thiên Y) - Tây (Phục Vị). Cụ thể như sau: Hướng Tây Bắc - Sinh khí: Nhà này lúc đầu rất tốt, tài lộc nhân đinh đều vượng, nhưng do hướng nhà khắc sao Mộc tinh nên về sau sa sút, kinh tế kém, nhiều khó khăn. Hướng Đông Bắc - Phúc Đức: Nhà này giàu sang phú quý, nhân khẩu tăng, sức khỏe mọi người tốt, gia đình hạnh phúc, con cái thông minh và thành công trong cuộc sống. Mọi người đều có tuổi thọ cao. Hướng Tây Nam – Thiên y: Nhà này lúc đầu phát đạt nhanh, giàu có, nhưng về sau nam giới tổn thọ, phụ nữ nắm quyền trong gia đình, khó có con trai nối dõi. Hướng Tây - Phục Vị: Nhà này âm thịnh, dương suy, phụ nữ lấn át chồng, nữ giới thành công hơn nam giới. Đàn ông bệnh tật, giảm thọ. Gia sản lúc đầu vượng, giàu có, nhưng về sau kém.
+ Hướng kỵ: Đông (Tuyệt Mệnh) - Nam (Ngũ Quỷ) - Bắc (Họa Hại) - Đông Nam (Lục Sát). Cụ thể như sau:
Hướng Đông – Tuyệt mệnh: Nhà này không hưng vượng, nhân đinh thiệt hại, nhà thường lo buồn, kinh tế sa sút.
Hướng Đông Nam – Lục sát: Nhà này sống không thuận lợi. Phụ nữ dễ xích mích, bị bệnh, chịu cô quả, bị thương, trưởng nữ dễ bị tổn thương. Làm ăn kinh doanh sa sút, khó phát triển.
Hướng Bắc – Họa hại: Nhà này lúc đầu cũng có của nhưng không giàu có, về sau càng nghèo khó. Thiếu nữ dễ bị tổn thương, nhất là khi sinh nở.
Hướng Nam – Ngũ quỷ: Nhà này lắm chuyện thị phi, anh em bất hòa, kinh tế suy bại dần, thiếu nữ trong nhà dễ bị tổn thương, bệnh tật.
Nữ mệnh Giáp Tý 1984:
+ Hướng hợp: Tây Nam (Sinh Khí) - Tây (Phúc Đức) - Tây Bắc (Thiên Y) - Đông Bắc (Phục Vị). Cụ thể như sau: Hướng Tây Nam – Sinh khí: Nhà này giàu có về điền sản, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành Mộc khắc hướng (Thổ) nên về sau sẽ kém dần. Hướng Tây – Phúc Đức: Nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc. Hướng Tây Bắc – Thiên y: Nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu. Hướng Đông Bắc – Phục vị: Nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài.
+ Hướng không hợp: Đông Nam (Tuyệt Mệnh) - Bắc (Ngũ Quỷ) - Nam (Họa Hại) - Đông (Lục Sát). Cụ thể như sau: Hướng Đông Nam – Tuyệt mệnh: Nhà này thường gặp nguy hiểm từ bên ngoài vào. Người trong nhà dễ mắc bệnh chứng gió, dễ gặp tai họa, trộm cướp, thiệt mạng. Con út là người dễ thương tổn. Hướng Đông – Lục sát: Nhà này ban đầu bình yên, về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau. Hướng Nam – Họa hại: Nhà này lúc đầu cũng giàu có, nhưng về sau tài lộc suy dần, nhân khẩu không tăng, vợ lấn át chồng, gia đình hay mâu thuẫn. Hướng Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này nhiều chuyện thị phi, kiện tụng cãi vã. Gia sản ngày càng suy, không vượng. Do nhà dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà hay bị tổn thương.
8. Phật bản mệnh tuổi Giáp Tý 1984
Vị Phật độ mệnh, bảo vệ người tuổi Giáp Tý là Thiên thủ Quan âm bồ tát (Phật Quan âm nghìn tay)
Xem thêm:
Comentarios