Sinh năm 1982 mệnh gì, tuổi gì, màu sắc hợp mệnh, hợp tuổi nào, khắc tuổi nào là câu hỏi chung của những người sinh năm này. Nếu bạn sinh năm 1982 nhâm tuất và đang tìm câu trả lời cho mình về những vấn đề kể trên, đừng bỏ qua bài viết dưới đây.
1960 1961 1962 1963 1964 1965 1966 1967 1968 1969 1970 1971 1972 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030
1. Sinh năm 1982 tuổi con gì?
Xem tử vi, người sinh năm 1982 cầm tinh con Chó.
Can chi (tuổi theo lịch âm): Nhâm Tuất
Xương con chó , tướng tinh con chim trĩ.
Con nhà Hắc Đế - Quan lộc tân khổ.
2. Sinh năm 1982 mệnh gì?
Xem Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 1982: Đại Hải Thủy
Tương sinh với mệnh: Mộc, Kim
Tương khắc với mệnh: Thổ, Hỏa
3. Sinh năm 1982 có cung mệnh là gì?
- Nam mạng: Ly Hỏa, thuộc Đông tứ mệnh
- Nữ mạng: Càn Kim, thuộc Tây tứ mệnh
4. Sinh năm 1982 hợp màu gì?
- Người sinh năm 1982 hợp màu gì?
+ Xem màu hợp tuổi, màu bản mệnh: Là màu hành Thủy, gồm đen, xanh dương.
+ Màu tương sinh: Là màu hành Kim, gồm trắng, ghi, bạc; là màu hành Mộc gồm xanh lá, xanh lục.
+ Màu kỵ: Là màu hành Thổ, gồm vàng, nâu đất; là màu hành Hỏa, gồm đỏ, cam, tím.
- Người sinh năm 1982 hợp xe màu gì?
Khi chọn màu xe hợp mệnh Nhâm Tuất 1982, nên chọn các màu bản mệnh hoặc màu tương sinh phía trên. Tránh những màu kiêng kỵ là được.
Vì thế, người sinh năm 1982 nên chọn màu xe là xanh dương, đen, trắng, ghi, bạc hay xanh lá.
5. Sinh năm 1982 hợp với số nào?
Nam mệnh hợp các số: 3, 4, 9
Nữ mệnh hợp các số: 6, 7, 8
6. Sinh năm 1982 hợp tuổi nào?
- Hợp tuổi có mệnh Kim, gồm: Nhâm Thân, Quý Dậu, Ất Sửu , Giáp Tý, Nhâm Dần, Quý Mão, Canh Tuất, Tân Hợi. Chuyện làm ăn, kinh doanh dễ dàng, có nhiều lợi lộc.
- Hợp tuổi người thuộc mệnh Mộc, gồm Canh Thân, Tân Dậu, Kỷ Tị…
- Hợp tuổi người thuộc mệnh Thủy: Giáp Dần, Ất Mão, Nhâm Tuất, Quý Hợi, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Bính Tý, Đinh Sửu. Hợp tác làm ăn thuận lợi, có lợi cùng hưởng, có họa cùng chịu.
- Có thể hợp tác làm ăn với người mệnh Hỏa, gồm: Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Dần, Đinh Mão, Giáp Tuất, Ất Hợi. Theo đó, người tuổi Nhâm Tuất có điều kiện tốt để thăng tiến.
7. Sinh năm 1982 hợp hướng nào?
Nam mệnh Nhâm Tuất 1982:
+ Hướng hợp: Đông (Sinh Khí) - Bắc (Phúc Đức) - Đông Nam (Thiên Y) - Nam (Phục Vị). Cụ thể như sau: Hướng Đông – Sinh khí: Hướng nhà này hưng vượng tài lộc và công danh, có nhiều người phát triển đường quan lộ, con cháu thông minh thành đạt, gia vận phát triển bền vững. Hướng Bắc – Phúc Đức: Hướng nhà này tốt về kinh doanh làm ăn, sức khỏe ổn định, con cháu ngoan ngoãn thành công. Nhưng có Thủy Hỏa tương xung, nên tìm cách hóa giải để toàn diện hơn. Hướng Đông Nam – Thiên y: Hướng nhà này vốn không xấu, làm ăn tốt mà công danh sự nghiệp cũng hiển đạt, nữ giới phúc đức nhưng lại tổn hại nam giới, dễ ốm đau, chết trẻ. Nam tuổi Tuất không nên sống trong nhà này. Hướng Nam – Phục vị: Nhà này cũng có của ăn của để, làm việc thông thuận nhưng không phát triển lâu dài, âm thịnh dương suy nên nam giới trong nhà sức khỏe kém, thường chết sớm.
+ Hướng kỵ: Tây Bắc (Tuyệt Mệnh) - Tây (Ngũ Quỷ) - Đông bắc (Họa Hại) - Tây Nam (Lục Sát). Cụ thể như sau: Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này có nhiều hung tai, hay gặp họa, người trong nhà chết trẻ, nhất là nam giới. Hướng Tây Nam – Lục sát: Hướng nhà âm thịnh dương suy, phụ nữ làm chủ, nam giới mất sớm. Hướng Đông Bắc – Họa hại: Hướng nhà chủ về túng thiếu khó khăn, luôn gặp họa thị phi. Hướng Tây – Ngũ quỷ: Hướng nhà âm thịnh dương suy nên nam giới hay bị bệnh tật, mất sớm; con gái thứ trong nhà thường vướng vào tai hung; gia vận càng ngày càng kém.
Nữ mệnh Nhâm Tuất 1982:
+ Hướng hợp: Tây (Sinh Khí) - Tây Nam (Phúc Đức) - Đông Bắc (Thiên Y) - Tây Bắc (Phục Vị). Cụ thể như sau: Hướng Tây Nam – Phúc Đức: Hướng nhà này không những tốt cho tài lộc, có hướng làm ăn phát triển mà còn lợi về cong người, con cháu đông đúc giỏi giang, gia vận hài hòa phúc đức.
Hướng Đông Bắc – Thiên y: Hướng nhà này rất có lợi về tài lộc, kinh doanh thuận lợi, cuộc sống ổn định, con người có phúc khí, thiện lương nhưng con gái trong nhà sức khỏe không tốt lắm do dương khí thịnh, âm khí suy. Hướng Tây Bắc – Phụ vị: Hướng nhà này phát triển tốt, có tài sản tích lũy và con cháu phát triển giỏi giang, nhất là con trai. Nhưng hướng dương vượng nên phụ nữ trong nhà thường ốm yếu, khó sinh, con trẻ khó nuôi. Hướng Tây – Sinh khí: Hướng này có sao Mộc bị cung Đoài thuộc ngũ hành Kim khắc nên chỉ phát triển lúc đầu, càng về sau càng kém, chỉ nên ở tạm thời trong thời gian ngắn.
+ Hướng kỵ: Nam (Tuyệt Mệnh) - Đông (Ngũ Quỷ) - Đông Nam (Họa Hại) - Bắc (Lục Sát). Cụ thể như sau: Hướng Nam – Tuyệt mệnh: Hướng nhà nàyrất xấu nên dù có sao Kim khắc hướng Ly Hỏa giảm bớt hung tai nhưng vẫn không tốt, không nên chọn nhà hướng này. Hướng Bắc – Lục sát: Hướng nhà cũng có lộc làm ăn nhưng càng ở lâu càng ảnh hưởng tới sức khỏe của người trong nhà, nhất là phụ nữ, con cháu thưa thớt lại lười lao động, hư hỏng. Hướng Đông Nam – Họa hại: Hướng nhà có sao Thổ Lộc Tồn cực hung nhưng nhờ Tốn Mộc khắc chế Thổ nên giảm bớt được hung hiểm. Nhà này xấu nhất là mặt sức khỏe, phụ nữ thường ốm đau, có bệnh, khó sinh nở, sinh con khó nuôi. Hướng Đông – Ngũ quỷ: Hướng nhà này có họa về tai nạn, hung hiểm, tán gia bại sản, thị phi quan tai. Đặc biệt quẻ Chấn đại diện cho trưởng nam nên người này xấu nhất.
8. Phật bản mệnh tuổi Nhâm Tuất
Người sinh năm 1982 được Phật A Di Đà hộ mệnh.
Xem thêm:
ความคิดเห็น